Thước Lỗ Ban là một loại thước đo do Lỗ Ban sáng chế, được chia tỉ lệ theo kích thước địa lý thông thường và các cung phong thủy (khoảng tốt hoặc xấu). Thước được phân chia thành các loại khác nhau, sử dụng trong xây dựng Dương Trạch (nhà cửa) và Âm Trạch (mộ phần). Sử dụng thước Lỗ Ban sẽ cho người xem biết được các kích thước theo cung tốt nên dùng và cung xấu nên tránh.
Ý nghĩa thước Lỗ Ban 52.2cm
Thước được chia thành 8 cung lớn, có kích thước là 65mm. Mỗi cung lớn lại được chia thành 5 cung nhỏ với kích thước 13mm.
-
Quý Nhân (cung tốt): gồm các cung nhỏ Quyền Lộc, Trung Tín, Tác Quan, Phát Đạt, Thông Minh. Ý nghĩa: gặp quý nhân, gia đình thịnh vượng, lộc tài tăng, bạn bè trung thành, con cái thành đạt, thông minh.
-
Thiên Tài (cung tốt): gồm các cung nhỏ Thi Thơ, Văn Học, Thanh Quý, Tác Lộc, Thiên Lộc. Ý nghĩa: gia cảnh hưng thịnh, nhiều may mắn, con cái ngoan ngoãn, đủ tiền tài lợi lộc.
-
Nhân Lộc (cung tốt): gồm các cung nhỏ Trí Tôn, Phú Quý, Tiến Bửu, Thập Thiện, Văn Chương. Ý nghĩa: gia cảnh phát triển, lộc con cái, bình yên và phú quý.
-
Tể Tướng (cung tốt): gồm các cung nhỏ Đại Tài, Thi Thơ, Hoạch Tài, Hiếu Tử, Quý Nhân. Ý nghĩa: gia cảnh hanh thông, con cái thành tài, được quý nhân giúp đỡ.
-
Hiểm Họa (cung xấu): gồm các cung nhỏ Án Thành, Hỗ Nhân, Thất Hiếu, Tai Họa, Trường Bệnh. Ý nghĩa: tán gia bại sản, bệnh tật, gia đình bất hòa.
-
Thiên Tai (cung xấu): gồm các cung nhỏ Hoàn Tử, Quan Tài, Thân Tàn, Thất Tài, Hệ Quả. Ý nghĩa: dễ gặp ốm đau, chuyện không hay, mất của, gia đình lục đục, con cái không may mắn.
-
Cô Độc (cung xấu): gồm các cung nhỏ Bạc Nghịch, Vô Vọng, Ly Tán, Tửu Thục, Dâm Dục. Ý nghĩa: dễ mất người, tốn của, chia ly, đau thương, gia đạo con cái ngỗ ngược.
-
Thiên Tắc (cung xấu): bao gồm các cung nhỏ Phong Bệnh, Chiêu Ôn, Ơn Tài, Ngục Tù, Quan Tài. Ý nghĩa: gặp bệnh bất ngờ, tại họa, cẩn thận lao tù và chết chóc.
Ý nghĩa thước Lỗ Ban 42.9cm
Thước được chia thành 8 cung lớn, mỗi cung dài 53.625cm. Mỗi cung lớn chia thành 4 cung nhỏ, mỗi cung 13.4cm.
-
Tài (tiền bạc – cung tốt): Tài đức: có tài và có đức; Bảo khố: có kho quý; Lục hợp: đạt được sáu điều ưng ý; Nghênh phúc: đón điều phúc.
-
Nghĩa (nghĩa khí, nghĩa tình – cung tốt): Thêm đinh: thêm con trai; Ích lợi: có lợi lộc; Quý tử: sinh con quý, có tiền đồ; Đại cát: nhiều may mắn.
-
Quan (chức vụ, quyền lực – cung tốt): Thuận khoa: công danh rộng mở; Hoành tài: tiền nhiều; Tiến ích: ích lợi tăng; Phú quý: giàu sang.
-
Bản (bản thân, số mệnh – cung tốt): Tài chí: tiền tài đến; Đăng khoa: đỗ đạt; Tiến bảo: được dâng của quý; Hưng vượng: làm ăn phát đạt.
-
Bệnh (ốm đau, bệnh tật – cung xấu): Thoát tài: mất tiền; Công sự: bị đến cửa quan; Lao chấp: tù đày; Cô quả: đơn lẻ.
-
Ly (lý tán, chia lìa – cung xấu): Trưởng khố: cầm cố đồ đạc; Kiếp tài: của cái mắc tài; Quan quỷ: công việc kém; Thất thoát: bị mất mát.
-
Kiếp (kiếp nạn, tai ương – cung xấu): Tử biệt: chết chóc; Thoái khẩu: mất người; Ly hương; xa quê, nghèo khó; Tài thất: mất tiền.
-
Hại (tai họa – cung xấu): Tai chí: tai nạn đến; Tử tuyệt: chết chóc; Bệnh lâm: mắc bệnh; Khẩu thiệt: cãi nhau.
Ý nghĩa thước Lỗ Ban 38.8cm
Thước chia thành 10 cung lớn, mỗi cung dài 38.8cm, mỗi cung lớn có 4 cung nhỏ mỗi cung 9.75mm.
-
Đinh (cung tốt): Phúc tinh: người mang lại may mắn; Cập đệ: tiền đồ mở rộng; Tài vượng: tiền bạc dồi dào, giàu sang; Đăng khoa: thi cử đỗ đạt, công danh phát.
-
Vượng (cung tốt): Thiên đức: có phúc lộc trời ban; Hỉ sự: nhân duyên tốt; Tiến bảo: số kiếp giàu sang; Nạp phúc: phú quý, may mắn, cát tường.
-
Nghĩa (cung tốt): Đại cát: nhiều phúc lộc, may mắn; Tài vượng: may mắn, giàu sang; Ích lợi: may mắn, tốt lành; Thiên khố: tiền bạc đến bất ngờ.
-
Quan (cung tốt): Phú quý: giàu sang; Tiến bảo: được lộc quý; Hoạch tài: lắm tiền, nhiều của; Thuận khoa: công danh, thành đạt.
-
Hưng (cung tốt): Đăng khoa: công danh đỗ đạt; Quý tử: có con ngoan, giỏi; Thêm đinh: thêm con trai; Hưng vượng: giàu có, êm ấm.
-
Tài (cung tốt): Nghinh phúc: phúc phận đến; Lục hợp: đạt được 6 điều ưng ý; Tiến bảo: may mắn tiền bạc; Tài đức: có tài có đức.
-
Hại (cung xấu): Khẩu thiệt: thị phi; Bệnh lâm: bệnh tật; Tử tuyệt: gia đạo bất hòa, đoạn tuyệt con cháu; Tai chí: tai họa bất ngờ.
-
Khổ (cung xấu): Thất thoát: mất tiền của; Quan quỷ: mất chức quyền, kiện tụng; Kiếp tài: bị cướp của; Vô tự: không may về con cái.
-
Tử (cung xấu): Ly hương: tha hương cầu thực; Tử biệt: có người mất; Thoái đinh: con trai mất; Thất tài: hao tốn tiền của.
-
Thất (cung xấu): Cô quả: đơn độc; Lao chấp: lao tù, khốn khổ; Công sự: tranh chấp; Thoát tài: mất tiền của.
Cách xem thước Lỗ Ban theo tuổi
Thước Lỗ Ban được sử dụng phổ biến hiện nay trên thị trường sẽ được chia thành 4 hàng. Trong đó tính từ dưới lên trên:
-
Hàng 1: kích thước thước Lỗ Ban được tính theo cm.
-
Hàng 2: các cung theo thước Lỗ Ban 38.8cm
-
Hàng 3: các cung theo thước Lỗ Ban 42.9cm
-
Hàng 4: số đo theo kích thước riêng của người dân ở các khu vực Phúc Kiến, Đài Loan, Hồng Kông.
Hàng 2, hàng 3 sẽ có các ký hiệu cung tốt (màu đỏ) và cung xấu (màu đen) cùng với ý nghĩa của từng cung.
Ngoài ra, sẽ có một loại thước Lỗ Ban 52.2cm chuyên dùng để đo thông thủy nhà cửa (cửa ra vào, cửa sổ, ô giếng trời, cầu thang…)
Để xem thước Lỗ Ban theo tuổi và sử dụng thước đúng cách, bạn cần căn cứ vào các cung này và kích thước thực tế của sản phẩm cần đo đạc để tránh đi các cung xấu và lựa chọn các cung tốt theo nguyện vọng, mong muốn.
Các chuyên gia nhận định, năm 2022 đất Hạ Long sẽ không tăng trưởng quá nhanh mà ở mức ổn định. Thị trường không còn thích hợp để “lướt sóng”. Chính vì vậy các nhà đầu tư cần có chiến lược phù hợp, lựa chọn những bất động sản tiềm năng, có khả năng thanh khoản tốt.
Cách sử dụng thước Lỗ Ban đo bàn thờ
Thước Lỗ Ban âm phần (38.8cm) là loại thước được sử dụng để đo kích thước bàn thờ nói riêng và các nội thất phòng thờ nói chung. Cách dùng thước Lỗ Ban để đo bàn thờ cũng không quá khó khăn. Nên lựa chọn các cung tốt (cung đỏ) để tránh những khó khăn, bất trắc có thể xảy ra cho gia đình đồng thời đạt được những điều tốt lành, may mắn theo phong thủy.
Kích thước bàn thờ đứng (bàn thờ gia tiên, bàn thờ phật, tủ thờ, sập thờ, án thờ, …):
-
Chiều cao bàn thờ theo thước Lỗ Ban đối với bàn thờ đứng thường là 117cm, 127cm, 147cm, …
-
Chiều ngang (chiều dài) bàn thờ từ 127cm, 157cm, 197cm, 217cm, …
-
Chiều sâu (chiều rộng) bàn thờ từ 61cm, 69cm, 81cm, 97cm, 107cm, 117cm, …
Kích thước bàn thờ treo tường:
-
Bàn thờ treo tường cỡ nhỏ: sâu x rộng: 48 x 81cm, 48 x 88cm.
-
Bàn thờ treo tường cỡ vừa: sâu x rộng: 49.5cm x 95cm, 56 x 95cm.
-
Bàn thờ treo tường cỡ lớn: sâu x rộng: 61 x 107cm.
Kích thước bàn thờ thần tài, ông địa:
-
Bàn thờ ông địa cỡ nhỏ : ngang x sâu x cao: 48 x 48 x 68cm.
-
Bàn thờ ông địa cỡ vừa: ngang x sâu x cao: 61 x 61 x 88cm; 68 x 68 x 108cm.
-
Bàn thờ ông địa cỡ lớn: ngang x sâu x cao: 81 x 81 x 108cm, 81 x 81 x 148cm.
Kích thước giường ngủ theo Lỗ Ban
Để đo kích thước giường ngủ theo thước Lỗ Ban đúng chuẩn, cần đo kích thước phủ bì dài, rộng, cao hoặc đo đường kính. Trong đó, các số đo nên rơi vào các cung tốt, tùy theo mong muốn của gia chủ mà sẽ chọn cung nào ưng ý nhất cho mình.
Ngoài ra, khi đo kích thước giường ngủ theo thước Lỗ Ban cũng cần chú ý đến kích thước lọt lòng để lựa chọn được nệm ngủ tiêu chuẩn phù hợp với từng loại giường khác nhau.
-
Kích thước giường ngủ trẻ em: 100 x 190cm. Thường được sử dụng cho trẻ em, hoặc các cá nhân, phòng ngủ đơn chật hẹp.
-
Kích thước giường đơn tiêu chuẩn: 120 x 190cm. Giường được sử dụng cho 1 người lớn, thường dùng trong các phòng đơn khách sạn.
-
Kích thước giường đôi tiêu chuẩn: 150 x 190cm, 160 x 200cm, 180 x 200cm. Giường được sử dụng cho các phòng ngủ đôi dành cho vợ chồng tại các gia đình hoặc cá nhân theo ý thích.
-
Kích thước giường siêu lớn: 200 x 220cm. Giường được sử dụng cho các phòng ngủ siêu lớn như chung cư lớn, biệt thự.